SẢN PHẨM

Sikaflex Pro-3WF-chất trám khe đàn hồi 1 thành phần



Mô tả:
Sikaflex-3WF là một chất trám khe đàn hồi 1 thành phần, gốc polyuretan có khả năng kháng các tác động cơ học tốt và cho phép co giãn khoảng 25%
Sikaflex-3WF phản ứng với độ ẩm không khí và ninh kết tạo thành chất trám khe đàn hồi.
Các ứng dụng:
- Sikaflex-3WF là một chất liệu đa năng do đó rất thích hợp để sử dụng trong nhiều lĩnh  vực. Khe phải được thiết kế phù hợp với các điều kiện riêng của từng công trình:
- Khe sàn
- Khe sàn ở những nơi tiếp xúc với hóa chất
- Khe ở trong hệ thống thoát nước của nhà máy xử lý nước thải
- Khe trong xây dựng đường hầm
Ưu điểm:
- Khả năng co giãn 25%
- Đàn hồi
- Không tạo bọt khí
- Kháng hóa chất và có độ bền cơ học tốt
- Kết dính tuyệt hảo với hầu hết các vật liệu xây dựng
Thử nghiệm
Chứng nhận/kiểm nghiệm: phù hợp với tiêu chuẩn ISO 11600 F 25 HM
Thử nghiệm dựa trên yêu cầu của chứng chỉ chất thải ISEGA áp dụng cho việc sử dụng ở vùng liên quan đến thực phẩm
Thông tin về sản phẩm
Màu: Xám bê tông
Đóng gói: 600ml gói (1 thùng =20 gói)
Thời hạn sử dụng: 15 tháng kể từ ngày sản xuất nếu được lưu trữ nơi mát (ở +10oC đến 25oC) và khô ráo, trong bao nguyên còn niêm kín. Bảo vệ tránh tia bức xạ mặt trời trực tiếp.
Thông số kỹ thuật
Gốc hóa học: Polyuretan một thành phần, bảo dưỡng trong điều kiện hơi ẩm
Khối lượng thể tích (DIN 53 479B): khoảng 1.30 kg/lít
Nguyên tắc trám khe/ chuẩn bị khe: Sikaflex PRO3 WF thích hợp dùng để trám khe giữa các cấu kiện trong xây dựng. Nên đệm thêm một chất hỗ trợ chống lại áp lực nước ở phía sau chất chèn khe, ví dụ như chất polystyren giãn nở. Chức năng trám (bên trong và bên ngoài) có thể được gia tăng bằng cách sử dụng băng cản nước bê tông.
Thiết kế khe: ở mức chênh lệch nhiệt độ +40oC chúng tôi đề nghị:

Khoảng cách các khe(mm)
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
Chiều rộng tối thiểu của khe(mm)
10
10
10
15
20
Chiều sâu của khe(mm)
10
12
15
15
15

Nếu sự khác biệt về nhiệt độ thấp hơn những gì chúng tôi đã đề cập ở trên xin vui lòng liên hệ với kĩ thuật để được hướng dẫn thêm về thiết kế khe
Kháng võng (DIN  EN 27 390 –St- U20) tuyệt hảo
Tốc độ bảo dưỡng: Khoảng 2mm/24h (ở +23oC/50%  độ ẩm tương đối)
Thời gian khô mặt: Khoảng 90 phút (ở ++23oC/50%  độ ẩm tương đối)
Nhiệt độ thi công: +5oC đến +40oC (Khoảng nhiệt độ của sản phẩm và vật liệu được thi công phải được duy trì sau 8 giờ)
Nhiệt độ sử dụng: -40oC đến +70oC
Khả năng phục hồi (DIN EN 27 389) Khoảng 80%
Khả năng co giãn: 25% (liên quan đến chiều rộng ban đầu của khe)
Cường độ chịu xé (DIN 53 515) Khoảng 8N/mm2
Kháng lại áp lực nước: 3 bar (không có các biện pháp bảo vệ hỗ trợ thêm)
Khoảng 35 (dựa theo DIN 53 505, sau khi đã được chuẩn bị theo tiêu chuẩn DIN 52 455 phần 2)
Kháng hóa chất: Sikaflex PRO 3WF được thử nghiệm bởi viện nghiên cứu Polyme dựa theo quy tắc xây dựng và thử nghiệm DIBt (Viện nghiên cứu về lãnh vực xây dựng của Đức) dành cho bề mặt kết dính với hệ thống sikafloor cũng như để sử dụng trong nhà máy xử lý nước thải theo tiêu chuẩn DIN 52 452 phần 2
Nhóm thử nghiệm
Tên
Thời gian thử nghiệm
Phân loại
1
Xăng 3- và -4 sao
24h/72h
(+)/(+)
3
Dầu EL, dầu diesel cũng như các loại dầu bôi trơn không sử dụng
24h/72h
+/+
4a*
Benzol và các hỗn hợp có chứa benzol
24h/72h
(+)/(+)
5
Cồn, ete glycol
24h/72h
(+)/-
6
Hydrocarbon béo được halogen hóa
24h/72h

7
Este béo và xeton
24h/72h
+/-
8
Aldehyt béo
24h/72h
+/+
9
Dung dịch axit hữu cơ loãng lên đến 10%
24h/72h
+/+
10
Axit hữu cơ( axit carboxylic) ngoại trừ axit formic
24h/72h
+/+
11
Dung dịchkiềm vô cơ
24h/72h
+/+
12
Dung dịch vô cơ, các muối không oxi hóa
24h/72h
+/+
13
Các amine
24h/72h
-/-
14.1
Dung dịch tensides hữu cơ loãng
24h/72h
+/+
14.2
Dung dịch tensides hữu cơ loãng
24h/72h
+/+
*Nhóm thử nghiệm 4a bao gồm nhóm 2- 4b
+ kháng (+) kháng hạn chế (có thể bị phồng lên) – không kháng
Trong trường hợp tiếp xúc với hóa chất thì khả năng kháng của chất trám khe bị giới hạn. Những khe tiếp xúc trực tiếp với hóa chất là những khe nối dùng trong khai thác và có thể phải cải tạo lại sau một thời gian sử dụng.
Thi công
Vật liệu chèn, đệm: Vì Sikaflex- PRO 3WF chỉ sử dụng những vật liệu chèn khe tương thích với chất trám khe (ví dụ: mốp chèn khe polyuretan đàn hồi cao). Khi sử dụng vật liệu chèn khe chiều sâu của khe có thể bị giới hạn, đường kính của vật liệu chèn khe phải lớn hơn chiều rộng của khe khoảng 20%. Chỉ sử dụng những dụng cụ không sắc nhọn để tránh làm hư chất chèn khe.
Nên đệm thêm một chất hỗ trợ chống lại áp lực nước ở phía sau chất chèn khe - như chất polystyren giãn nở. Chức năng trám (bên trong và bên ngoài) có thể được gia tăng bằng cách sử dụng băng cản nước bên trong bê tông
Chuẩn bị khu vực kết dính: Những khu  vực kết dính phải đạt đủ cường độ, độ đặc chắc, khô và không dính dầu nhớt và bụi. Có thể thi công lên bê tông ẩm nếu dùng kết hợp với sika primer 3N. Khi làm sạch khe phải đảm bảo các mảnh vụn bở và các chất nhiễm bẩn phải bị loại bỏ. Thông thường bê tông nên được mài với máy mài góc. Bề mặt hút nước cần phải làm sạch khô (bằng chổi), đối với bề mặt không hút nước thì phải rửa ướt (làm sạch bụi, loại bỏ dầu nhớt), bề mặt kim loại có góc hình…Các chất dung môi phải bốc hơi hết trước khi thi công lên chất trám khe.
Tuân thủ thời gian chờ rồi mới tiến hành trám khe
Thông tin về sức khỏe và an toàn
Sinh thái: Không đổ chất trám khe chưa đông cứng xuống cống rãnh, đất hoặc nước.
Đổ bỏ chất thải:  Bao bì rỗng hoàn toàn và các gói sản phẩm khồn thuộc đồ phế thải đặc biệt và có thể bỏ chung với rác dân dụng. Vật liệu bị quá hạn sử dụng trong gói nguyên cũng như các gói dùng dở dang phải được xử lý như rác thải đặc biệt
Vân chuyển: Không nguy hiểm
Biện pháp cẩn trọng: Để tránh hiện tượng dị ứng dù hiếm khi xảy ra, chúng tôi đề nghị sử dụng găng cao su. Thay quần áo bị vấy bẩn và rửa tay trước khi nghỉ giải lao và khi kết thúc công việc
Miễn trừ: Các thông tin và đặc biệt, những hướng dẫn liên quan đến việc trực tiếp thi công và sử dụng cuối cùng của các sản phẩm Sika, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của Sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường theo hướng dẫn của Sika. Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không bảo đảm sản phẩm sẽ phù hợp với một mục đích nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công trường, cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay từ bất cứ sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu

Sikaflex Construction (AP)-chất trám khe đàn hồi





Mô tả:
Sikaflex contruction AP là chất trám khe đàn hồi, một thành phần, gốc polyurethane, đông cứng trong môi trường ẩm. sản phẩm này thích hợp cho việc trám nhét khe co giãn ngoài trời.
Các ứng dụng
Sikaflex contruction AP được dùng để trám nhét các khe co giãn trong kết cấu công trình xây dựng nói chung. Ngoài ra còn dùng trám nhét xung quanh khung bao cửa, mặt dựng, lớp phủ,… cho bê tông, gạch ngói, gỗ, kim loại, chỗ tiếp xúc giữa nhựa PVC và kết cấu xây dựng
Ưu điểm:
- Một thành phần, sử dụng được ngay
- Chịu ảnh hưởng của thời tiết, kháng lão hóa rất tốt
- Khả năng co giãn đến 25%
- Bám dính rất tốt với nhiều loại bề mặt
- Rất dễ thi công
- Kháng lực xé rất tốt
Chứng nhận: Theo tiêu chuẩn ISO 11600 ( Loại F, tiêu chuẩn 25HM/20LM).
Thông tin về sản phẩm:
Dạng/ Màu: Trắng, xám bê tông, đen , be
Đóng gói: 600ml/xúc xích. 20 xúc xích/thùng
Điều kiện lưu trữ/ Thời hạn sử dụng: hạn sử dụng 12 tháng kể từ ngày sản xuất và được lưu trữ trong điều kiện khô ráo, thoáng mát ở nhiệt độ từ 10oC – 25oC, không bị ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp
Thông số kỹ thuật:
Gốc hóa học: Gốc Polyurethane một thành phần, đóng rắn khi tiếp xúc với môi trường ẩm.
Tỷ trọng: ~1.3kg/ lít ( màu xám bê tông)
Thời gian se mặt 1~2h ( ở 23oC/ độ ẩm là 50%)
Tốc độ đông cứng: 3mm/24h (ở 23oC/ độ ẩm là 50%)
Khả năng co giãn: 25%
Chiều rộng khe: Tối thiểu là 10mm và tối đa là 35mm
Độ chảy võng: 0mm, rất tốt
Nhiệt độ làm việc: -40oC đến +70oC
Tính chất cơ học:
Lực chịu xé: >6N/mm (ở 23oC/ độ ẩm là 50%)
Độ cứng Shore A: 30- sau 28 ngày (ở 23oC/ độ ẩm là 50%)
Modul giãn đứt: ~0.6N/mm2 ở trạng thái giãn 100% (ở 23oC/ độ ẩm là 50%)
Độ giãn đến đứt: 600% (ở 23oC/ độ ẩm là 50%)
Độ đàn hồi: >85% (ở 23oC/ độ ẩm là 50%)
Thông tin hệ số
Phương pháp thi công
Định mức tiêu thụ/ thiết kế trám khe: chiều rộng khe phải được thiết kế phù hợp với khả năng co giãn của chất trám. Thông thường chiều rộng khe từ 10mm-35mm. Tỷ lệ giữa chiều rộng và sâu là 2:1
Bảng tiêu chuẩn DIN 18540 cho khe co giãn của bê tông:

Khoảng cách khe
2m
2-3.5m
3.5-5m
5-6.5m
6.5-8m
Chiều rộng khe
15mm
20mm
25mm
30mm
35mm
Chiều rộng tối thiểu khe
10mm
15mm
20mm
25mm
30mm
Chiều sâu khe
8mm
10mm
12mm
15mm
15mm
Chiều rộng tối thiểu cho khung bao cửa là 10mm
Tất cả các khe co giãn được thiết kế tính toán phù hợp và đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn liên quan, bởi vì những thay đổi không phải lúc nào cũng có thể sửa chữa được sau khi vật liệu đã đông cứng. Việc tính toán kích thước khe là cần thiết vì nó liên quan đến lượng tiêu thụ vật liệu
Định mức tương đối

Chiều rộng khe
10mm
15mm
20mm
25mm
30mm
Chiều sâu khe
8mm
8mm
10mm
12mm
15mm
Chiều dài khe/600ml
~7.5 m
~4m
~2.5m
~1.6m
~1.3m
Chất lượng bề mặt: bề mặt phải được khô ráo, sạch sẽ, đồng nhất, không dính dầu mỡ, những mảnh vụn phải được làm sạch
Chuẩn bị bề mặt/ quét lớp lót: bề mặt nhẵn: Kim loại, lớp phủ… phải được làm sạch sẽ và nhúng Sika Cleaner 205 để lau sạch
Để khô ít nhất 15 phút, dùng cọ quét lớp Sika Primer 3N lên bề mặt khe. Chờ khoảng 30 phút.
Đối với nhựa PVC thì dùng sika Primer 215, thời gian chờ khoảng 30 phút.
Bề mặt rổ: như bê tông, vữa, gạch… cần phải quét lót bằng sika prim 3N và chờ khô khoảng 30 phút ( lâu nhất là 8h)
Chú ý quan trọng: Primer làm gia tăng độ bám dính. Nó cũng có tác dụng làm cho bề mặt sạch hơn do đó tăng độ bám dính
Primer làm cho chất trám khe bền hơn với thời gian.
Để có thêm thông tin về Primer nên tham khảo sổ tay thông tin Sika Primer
Lưu ý thi công/ giới hạn:
Nhiệt độ bề mặt: tối thiểu là 5oC và tối đa là 35oC
Nhiệt độ môi trường: tối thiểu là 5oC và tối đa là 35oC
Độ ẩm bề mặt: khô
Hướng dẫn thi công
Phương pháp thi công/ dụng cụ: Sikaflex Construction AP được chế tạo sẵn và sử dụng được ngay.
Sau khi việc chuẩn bị bề mặt khe hoàn thành, chèn miếng xốp (backing rod) theo yêu cầu kỹ thuật của khe, quét Primer nếu cần thiết. Đặt tuýp Sikaflex Construction AP vào súng bắn Sikaflex Construction AP ( chuyên dùng) và bắt đầu bơm Sikaflex Construction AP vào khe sao cho Sikaflex Construction AP tiếp xúc hoàn toàn với hai bên thành khe để đảm bảo độ bám dính tốt, sau đó làm đầy khe để không còn bọt khí. Nên dùng băng keo giấy dán hai bên thành khe trước khi thi công Sikaflex Construction AP để không bị lem bẩn khi thi công và tháo bỏ lớp băng keo này sau khi thi công xong ( khi Sikaflex Construction AP vẫn còn ướt). Để bề mặt trám khe láng đẹp nên dùng nước sạch có pha ít chất tẩy rửa để làm phẳng bề mặt.
Vệ sinh dụng cụ: Vệ sinh dụng cụ và thiết bị bằng sikaremover  - 208 / sikatop clearn –T ngay sau khi sử dụng xong. Nếu vật liệu đã đông cứng thì có thể dùng biện pháp cơ học để làm sạch.
Chú ý thi công/ giới hạn: chất trám đàn hồi không thể phủ lên lớp sơn
Nếu loại sơn thích hợp có thể sơn lên chất trám dọc theo khe nối đến tối đa 1mm. Loại sơn phải được kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn DIN 52452-2
Màu sắc có thể thay đổi do tiếp xúc với hóa chất nhiệt độ cao hay sóng UV( đặt biệt với màu sáng). Tuy vậy điều đó không ảnh hưởng đến tính chất kĩ thuật hay độ bền của sản phẩm. trước khi thi công lên trên đá tự nhiên, nên tham khảo ý kiến của bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của chúng tôi
Không được dùng Sikaflex Construction AP để trám trong bể nước
Không dùng được cho những nơi có áp lực nước cao hoặc những nơi ngập lâu trong với nước
Sử dụng tốt ở những nơi thông thoáng
Khi chất trám mới thi công có  mùi thơm dễ chịu cho đến khi đông rắn hoàn toàn. Không được trộn hay để tiếp xúc Sikaflex Construction AP trên bề mặt có thể phản ứng với isicyanate, chất tẩy rửa có dung môi và hợp chất tháo dỡ ván khuôn. Nói chung các chất mà có phản ứng với Sikaflex Construction AP và làm ảnh hưởng đến quá trinhg đông rắn của sản phẩm
Miễn trừ: Các thông tin và đặc biệt, những hướng dẫn liên quan đến việc trực tiếp thi công và sử dụng cuối cùng của các sản phẩm Sika, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của Sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường theo hướng dẫn của Sika. Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không bảo đảm sản phẩm sẽ phù hợp với một mục đích nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công trường, cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay từ bất cứ sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu

Sikadur 752-dung dịch để bơm, có độ nhớt thấp



Mô tả
Sikadur 752 là dung dịch để bơm, có độ nhớt thấp, không dung môi, gốc nhựa Epoxy cường độ cao. Sau khi trộn, sản phẩm được bơm vào các lỗ hổng và các vết nứt trong bê tông, khi đã bảo dưỡng sẽ trở nên rất cứng và có cường độ cao.
Sikadur 752 đúng theo tiêu chuẩn ASTM C881 - 02. Loại I. Cấp 1. Phần B + C
Ứng dụng
Sikadur 752 được dùng để bơm và chèn các lỗ, hốc và các vết nứt trong các kết cấu như cột, dầm, móng, sàn và các kết cấu giữ nước. Sản phẩm không chỉ hình thành một lớp ngăn sự thẩm thấu của nước hữu hiệu, mà còn là lớp kết nối giữa các thành phần bê tông với nhau, nhờ đó phục hồi lại cường độ ban đầu của kết cấu bê tông.
Ưu điểm
Sikadur 752 có tính năng thẩm thấu sâu với tính năng kết dính cao. Các ưu điểm khác là:
- Không dung môi.
- Thích hợp cho cả bề mặt bê tông khô và ẩm.
- Sử dụng được ở nhiệt độ thấp.
- Không co ngót khi đông cứng.
- Cường độ cơ học và cường độ kết dính cao.
Chứng chỉ: Kết quả thí nghiệm được thực hiện ở Việt Nam và nước ngoài
Thông tin về sản phẩm:
Màu: Vàng nhạt/ không màu
Đóng gói:1 kg & 2 kg/ bộ
Lưu trữ:+5˚C đến +30˚C
Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 12 tháng nếu lưu trữ đúng quy cách trong bao bì nguyên chưa mở.
Thông số kỹ thuật:
Khối lượng thể tích: ~ 1.1 kg/lít
Tỷ lệ trộn: Thành phần A:B = 2:1 (theo khối lượng và thể tích)
 Thời gian cho phép thi công  (cho bộ 1 kg)


Nhiệt độ ˚C
Thời gian
40oC
15 phút
30oC
30 phút
20 oC
60 phút

Lưu ý: Để kéo dài thời gian cho phép thi công, có thể lưu trữ thành phần A,B vào trong phòng lạnh trước khi trộn.
Thi công:   
Có nhiều phương pháp thi công khác nhau với những thiết bị khác nhau, tùy thuộc vào tính chất công việc cần thực hiện. Do đó xin liên lạc với bộ phận kỹ thuật của sika để được hướng dẫn thêm.
Chú ý:   
Chiều rộng tối đa của vết nứt có thể bơm là: 5mm.
Tuổi tối thiểu của bê tông mới là: 3 – 6 tuần.
Nhiệt độ tối thiểu của bê tông chuẩn bị bơm là: 10˚C
Nhiệt độ tối đa cho phép của nền là: 30˚C
Lưu ý:
Để đạt được những đăc tính như đã nêu trong bản chi tiết sản phẩm này phải giữ nguyên tỷ lệ trộn.
Thông tin về sức khỏe và an toàn
Sinh thái học: Ở trạng thái lỏng sản phẩm làm ô nhiễm nước, không được đổ bỏ sản phẩm vào hệ thống cống rãnh hoặc nguồn nước.
Đổ bỏ chất thải: Theo qui định của địa phương
Vận chuyển:
Thành phần A: không nguy hiểm, thành phần B: nguy hiểm - Tham khảo bản an toàn sản phẩm.
Lưu ý quan trọng: Sản phẩm có thể gây dị ứng cho da. Mang găng và kính bảo hộ. Nếu sản phẩm bị văng vào mắt, phải rửa sạch bằng nước và đi đến gặp bác sĩ ngay không trì hoãn.
Độc hại: Thành phần B có thể gây bỏng hoặc tổn hại nghiêm trọng tới mắt
Miễn trừ: Các thông tin, và đặc biệt những hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng cuối cùng của các sản phẩm sika, được cung cấp với thiện trí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng trong điều kiện bình thường theo hướng dẫn của sika. Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không đảm bảo sản phẩm sẽ phù hợp với một mục đích cụ thể nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công trường, cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay từ bất cứ một sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm này phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu 


Sikadur 732-chất kết nối gốc nhựa epoxy


Chất kết nối gốc nhựa Epoxy 2 thành phần Sikadur 732
Mô tả
Sikadur 732 là chất kết nối gốc nhựa epoxy chọn lọc, 2 thành phần, không dung môi. Sau khi thi công lên bề mặt bê tông cũ sản phẩm sẽ tạo sụ kết dính tuyệt hảo lên bê tông mới.



Sikadur 732 phù hợp với ASTM 881-02, loại II, cấp 2, phần B+C.
Các ứng dụng
- Kết nối vĩnh viễn cho vữa hoặc bê tông mới trộn với bê tông đã đông cứng, gạch, gạch men, thép hoặc các chất vật liệu xây dựng khác.
- Sikadur 732 cũng được dùng để trám các vết nứt chân chim và được dùng như lớp phủ bảo vệ cho các bộ phận thép, như bệ neo.
Ưu điểm
- Sikadur 732 tạo lớp kết nối mà cường độ kéo của nó cao hơn cường độ của bê tông rất nhiều. Do đó nó rất thích hợp để dùng ở những nơi cần kết nối bê tông mới với bê tông hiện hữu. Các ưu điểm khác
- Dễ thi công
- Không dung môi
- Không bị tác động bởi độ ẩm
- Hiệu quả cao ngay cả trên bề mặt ẩm
- Thi công được ở nhiệt độ thấp
- Cường độ kéo cao
Thông tin về sản phẩm
Màu: Xám nhạt
Đóng gói: 1 kg & 2 kg/ bộ
Thời hạn sử dụng: 12 tháng khi chưa mở và lưu trữ nơi khô ráo trên 0oC và tối đa là +2500C.
Thông số kỹ thuật
Khối lượng thể tích: ~1.4 kg/lít (đã trộn)
Tỷ lệ trộn: Thành phần A:B = 2:1 (theo khối lượng)
Thời gian cho phép thi công (với bộ 1 kg)



Nhiệt độ (0C)
Thời gian

400C
20 phút
200C
40 phút
300C
90 phút


Lưu ý: Để kéo dài thời gian cho phép thi công, có thể lưu trữ thành phần A&B trong phòng lạnh trước khi trộn.
Mật độ tiêu thụ: 0.3 - 0.8 kg/m2 tùy thuộc vào độ nhám và độ rỗng bề mặt, vv…
Thời gian mở:



Nhiệt độ (0C)
Thời gian

400C
2 giờ
300C
3 giờ


Cường độ nén @ 7 ngày: > 35 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Modul nén @ 7 ngày: > 600 MPa (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Cường độ kéo @ 7 ngày: > 14 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Độ dãn dài tới đứt @ 7 ngày: 1% (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Cường độ kết dính (liên kết cắt trượt):
Với bê tông @ 2 ngày > 7 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
14 ngày > 10 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Thi công
Chuẩn bị bề mặt
Tất cả các bề mặt bê tông phải được làm sạch, không đọng nước và không dính các tạp chất dễ bong tróc. Bụi xi măng phải bị loại bỏ bằng các phương tiện cơ học (ví dụ như máy thổi cát)
Trộn:
Trộn 2 thành phần lại với nhau trong vòng ít nhất 3 phút bằng cần trộn điện có tốc độ thấp (không quá 600 vòng/phút) cho đến khi hỗn hợp trở nên mịn, sệt và có màu xám đều.
Thi công:
Sau khi trộn, thi công bằng chỗi, con lăn hay thiết bị phun trực tiếp lên bề mặt đã chuẩn bị. Đối với bề mặt ẩm phải bảo đảm bề mặt phải được phủ kín đều. Đổ bê tông mới trong thời gian chỉ định khi vật liệu vẫn còn dính.
Vệ sinh: Làm sạch các thiết bị, dụng cụ bằng thinner C ngay sau khi sử dụng.
Thông tin về sức khỏe an toàn
Sinh thái học: Ở trạng thái lỏng, sản phẩm làm ô nhiễm nước, không được đổ bỏ sản phẩm vào hệ thống cống rảnh hoặc nguồn nước.
Vận chuyển: Thành phần A: không nguy hiểm, thành phần B: Nguy hiểm - tham khảo bản an toàn sản phẩm.
Đỗ bỏ chất thải: theo quy định địa phương.
Độc hại: Có thể gây bỏng và tổn hại nghiêm trọng lên mắt.
Lưu ý quan trọng: Sikadur 732 có thể gây dị ứng da. Mang găng và kính bảo hộ. Nếu sản phẩm bị văng vào mắt, phải rửa sạch ngay bằng nước và đến gặp bác sĩ ngay.
Miễn trừ: Các thông tin và đặc biệt, những hướng dẫn liên quan đến việc trực tiếp thi công và sử dụng cuối cùng của các sản phẩm Sika, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của Sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường theo hướng dẫn của Sika. Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không bảo đảm sản phẩm sẽ phù hợp với một mục đích nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công trường, cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay từ bất cứ sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu.

Sikadur 731-chất kết dính 2 thành phần



Mô tả
Sikadur 731 là một loại vữa sửa chữa và chất kết dính 2 thành phần, thixotropic, không dung môi, là sự kết hợp giữa nhựa Epoxy và chất trám có cường độ cao được chọn lọc đặc biệt. Độ sệt dẽo của sản phẩm cho phép thi công một cách dễ dàng và đa dụng.
Các ứng dụng
- Lớp kết nối mỏng vững chắc
- Có thể dùng cho bê tông, sắt, thép, nhôm, gạch ceramic, gỗ, thủy tinh, polyester, epoxy, ...
- Sữa chữa bê tông
- Trám các lỗ hổng
- Chất kết dính cho các thanh sắt chờ
- Trám các vết nứt và bề mặt
Ưu điểm
Sikadur 731 là một loại sản phẩm rất hữu dụng, cung cấp cho người sử dụng các ưu điểm sau:
- Dễ thi công
- Thích hợp thi công cho cả bề mặt khô và ẩm ướt
- Sản phẩm không bị võng, ngay cả khi nhiệt độ cao
- Không đông cứng, không gây co ngót
- Kết dính tuyệt hảo với bê tông và nhiều vật liệu khác
- Cường độ cao, sớm
- Các thành phần có màu khác nhau (để kiểm soát việc trộn)
- Kháng mài mòn cao
Thông tin về sản phẩm
Màu: Xám (thành phần A: Trắng, thành phần B: đen)
Đóng gói: 1 kg & 2 kg/ bộ
Điều kiện lưu trữ: +5oC, Tối đa 25oC, khô.
Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 12 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.
Thông số kỹ thuật
Khối lượng thể tích: ~1.7 kg/lít
Tỷ lệ trộn: Thành phần A:B = 2:1 (theo khối lượng)
Thời gian cho phép thi công (với bộ 1 kg)


Nhiệt độ (0C)
Thời gian

300C
20 phút
200C
40 phút
100C
1.5 giờ
50C
2.5 giờ


Mật độ tiêu thụ: Khoảng 1.70 kg/m2 cho độ dày mỗi mm tùy thuộc vào độ xốp, gồ ghề của bề mặt.
Độ dãn dài tới đứt @ 7 ngày: 0.41%
Cường độ kết dính (thử nghiệm cường độ cắt trượt:
2 ngày > 7 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
14 ngày > 10 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Modul young: 8500 NN/mm2
Độ dày:
Tối đa 3cm mỗi lớp
Thi công mặt đứng tối đa 1cm
Thi công
Chuẩn bị bề mặt
Tất cả các bề mặt bê tông phải được làm sạch, không đọng nước và không dính các tạp chất dễ bong tróc. Bụi xi măng phải bị loại bỏ bằng các phương tiện cơ học (ví dụ như máy thổi cát)
Trộn:
Trộn 2 thành phần lại với nhau trong vòng ít nhất 3 phút bằng cần trộn điện có tốc độ thấp (không quá 500 vòng/phút) cho đến khi hỗn hợp trở nên mịn, sệt và có màu xám đều.
Thi công:
Khi sử dụng như một chất kết dính mỏng, thi công chất kết dính đã được trộn lên bề mặt bằng bay, dao trộn hoặc bằng tay đã mang găng bảo vệ. Khi thi công như vữa sửa chữa, có thể cần dựng ván khuôn. Trên các bề mặt ẩm, thì phải trát kỹ.
Vệ sinh
Làm sạch các thiết bị, dụng cụ bằng thinner C ngay sau khi sử dụng.
Thông tin về sức khỏe an toàn
Sinh thái học: Ở trạng thái lỏng, sản phẩm làm ô nhiễm nước.
Vận chuyển: Thành phần A: không nguy hiểm, thành phần B: Nguy hiểm - tham khảo bản an toàn sản phẩm
Đỗ bỏ chất thải: theo quy định địa phương.
Độc hại: Có thể gây bỏng và tổn hại nghiêm trọng lên mắt.
Lưu ý quan trọng
Sikadur 731 có thể gây dị ứng da. Mang găng và kính bảo hộ. Nếu sản phẩm bị văng vào mắt, phải rửa sạch ngay bằng nước và đến gặp bác sĩ ngay.
Miễn trừ: Các thông tin và đặc biệt, những hướng dẫn liên quan đến việc trực tiếp thi công và sử dụng cuối cùng của các sản phẩm Sika, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của Sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường theo hướng dẫn của Sika. Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không bảo đảm sản phẩm sẽ phù hợp với một mục đích nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công trường, cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay từ bất cứ sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu.



Sikagard 75 EpoCem-vữa trám gốc xi măng epoxy

Sikagard 75 EpoCem
Sikagard 75 EpoCem là sản phẩm lvữa trám gốc xi măng epoxy – cải tiến 3 thành phần.
Mô tả sản phẩm Sikagard 75 EpoCem
Sikagard 75 EpoCem Cải tạo những bề mặt bê tông bị rỗ tổ ong, vụn vỡ hay những lỗ khí.
Sikagard 75 EpoCem Lớp cản chống thấm tạm thời cho hệ thống sàn gốc epoxy/polyuretan.
Sikagard 75 EpoCem Trám khe và hoàn thiện những bề mặt không bằng phẳng.
Thông tin chi tiết
Sử dụng Sikagard 75 EpoCem:
Sikagard 75 EpoCem cSikagard 75 EpoCem là vữa trám gốc xi măng epoxy – cải tiến 3 thành phần…
Sikagard 75 EpoCem lớp phủ dày 1-2 mm
Sikagard 75 EpoCem được sử dụng:
- Trên bê tông , vữa, đá.
- Lớp trám mỏng.
- Cải tạo những bề mặt bê tông bị rỗ tổ ong, vụn vỡ hay những lỗ khí.
- Trám khe và hoàn thiện những bề mặt không bằng phẳng
Ưu điểm Sikagard 75 EpoCem
Sikagard 75 EpoCem  có tác dụng sau:
- Rất lý tưởng để chuẩn bị bề mặt để thi công sản phẩm phủ sàn gốc Epoxy khác của Sika.
- Giảm thiểu tối đa thời gian chờ đợi trước khi thi công những sản phẩm phủ sàn gốc epoxy khác của Sika.
- Thi công dễ dàng và nhanh chóng.
- Cho phép thoát hơi nước (bề mặt có thể “thở”).
- Kết dính tuyệt hảo với bề mặt bê tông khô hoặc ẩm
- Thích hợp thi công cho cả trong nhà và ngoài trời.
Thông số sản phẩm Sikagard 75 EpoCem
Dạng / Màu: Chất lỏng / Màu trắng.
Đóng gói:  20kg/thùng.
Điều kiện lưu chữ: trong điều kiện bảo quản thích hợp bao bì còn niêm phong chưa mở ở điều kiện khô ráo trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 30°C
Thời hạn sử dụng: 06 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông số kỹ thuật
Khối lượng thể tích:
Thành phần A: ~ 1.06 kg/lít
Thành phần B: ~ 1.03 kg/lít
Thành phần C: ~ 1.30 kg/lít (khối lượng thể tích đổ đống)
Vữa mới trộn: ~ 2.10 kg/lít
Tỷ lệ trộn: Thành phần A : B : C = 1 : 2.50 : 17.50 (theo khối lượng)
Mật độ tiêu thụ: 1 bộ cho 11.5 lít vữa, cần khoảng 87 bộ để tạo 1m vữa
Lớp trám cho bề mặt bê tông v.v.: khoảng 2.1 – 4.2 kg/ m cho lớp thi công dày 1-2 mm.
Thi công
Chuẩn bị bề mặt:
Bề mặt phải đặc chắc, sạch, không còn các thành phần lỏng lẻo, bụi xi măng, dầu mỡ.
Không cần phải làm ẩm bề mặt trước trừ khi bề mặt hút ẩm quá cao và/hoặc những bề mặt tiếp xúc với nắng gắt.
Trong trường hợp phải làm ướt trước, không được để đọng nước.
Trộn:
Lắc đều thành phần A và B. Sau đó rót thành phần A (chất lỏng trắng) vào thành phần B (trong hộp nhựa) và lắc mạnh khoảng 30 giây. Rót hỗn hợp vừa trộn (A+B) vào trong một cái thùng 30 lít và cho thành phần C vào. Trộn đều tối thiểu 2 phút bằng cần trộn điện có tốc độ thấp (500 vòng/phút) hoặc máy trộn (cưỡng bức)
Thi công:
Có thể thi công Sikagard 75 Epocem bằng dao trộn, bay v.v… đều thích hợp. Vật liệu này có thể hoàn toàn an tâm thi công lên bề mặt ẩm. Để bề mặt được đẹp có thể dùng miếng xốp cao su ẩm hoặc chổi mịn quét lên bên mặt.
Bảo vệ Sikagard 75 Epocem vừa mới thi công tránh mưa trong vòng 24 giờ
Lưu ý:
Trộn cho thật đều (không bị vón cục)
Nên thi công Sikagard Epocem Primer trước khi thi công Sikagard 75 Epocem
Khi sửa chữa bằng Sikagard 75 Epocem thì sản phẩm này không thể trám kín các vết nứt động hoặc các khe dịch chuyển v.v…
Không được cho thêm nước vào hỗn hợp.
An toàn cho sức khỏe
Nhựa epoxy và chất làm cứng coe thể gây dị ứng da và/ hoặc màng nhầy cho những người nhạy cảm. Nếu vật liệu bị văng lên mắt, rửa sạch ngay lập tức với nước ấm và đến gặp bác sĩ ngay lập tức. Nên dùng kem bảo vệ da chất lượng cao trước khi bắt đầu công việc. Măng găng tay và mắt kính bảo hộ trong khi trộn và thi công.
Ở dạng lỏng thành phần A + B làm ô nhiễm nguồn nước
Không được đổ bỏ vào nước hoặc đất đá mà phải tuân thủ quy định của địa phương
Thành phần A +B: Loại 4 theo quy định về sức khỏe và an toàn của Thụy Sĩ
Tuân thủ các các cảnh báo trên bao bì
Thành phần A: Không độc hại
Thành phần B: 8/66
Miễn trừ: Các thông tin và đặc biệt, những hướng dẫn liên quan đến việc trực tiếp thi công và sử dụng cuối cùng của các sản phẩm Sika, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của Sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường theo hướng dẫn của Sika. Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không bảo đảm sản phẩm sẽ phù hợp với một mục đích nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công trường, cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay từ bất cứ sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu.

 

DỊCH VỤ